Trong tiếng Anh, từ đồng nghĩa và trái nghĩa thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Ngày hôm nay, Tailieuso sẽ gửi đến các bạn bài viết List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí. Hãy cùng Tài Liệu Số tìm hiểu nhé!
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (nhưng cách viết và cách phát âm khác nhau).
Ví dụ: Start vs Begin: Hai từ này có nghĩa là bắt đầu một sự vật sự việc
Eg: Anna started her own fashion company – Anna bắt đầu mở công ty thời trang của riêng mình.
The football match they want to watch begins at nine. – Trận bóng đá họ muốn xem bắt đầu lúc 9h.
Phân loại từ đồng nghĩa
Dựa vào những điểm trên, từ đồng nghĩa được chia thành 7 dạng dưới đây.
Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Những từ này có cùng ý nghĩa và tính chất, có thể là một từ thay thế trong hầu hết các tình huống.
Ví dụ: fatherland, motherland – Tổ Quốc nghĩa bóng.
My fatherland is Nghe An, Viet Nam.
Từ đồng nghĩa tương đối
Chúng là những dạng từ có ngữ nghĩa khác nhau hoặc cách diễn đạt khác nhau, … chúng có thể được thay thế hoặc không thể thay thế trong một số trường hợp nhất định.
Các từ theo ngữ điệu, ngữ nghĩa khác nhau. Các cặp từ này không thể thay thế cho nhau.
Ví dụ: Stare- look – gaze – glance. Tất cả từ này đều có nghĩa là nhìn nhưng cách sử dụng sẽ khác nhau.
- “look” là nhìn cơ bản
- “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính
- “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ
- “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì
Bài viết liên quan: Download sách 1000 Listening Comprehension miễn phí bản đẹp
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau.
Ví dụ: father – dad hay mother – mom. Ý biểu thái ở đây father trang trọng hơn còn dad là gọi theo đời thường.
Một số ví dụ khác như before – ere, fellow – chap – lad
Từ đồng nghĩa tu từ
Đó là những cụm từ có nhiều nghĩa khác nhau và các phương diện ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ.
Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack: có ý nghĩa cho phép nhưng
- ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.
The teacher dismissed the class early. (Cô giáo cho phép nghỉ học sớm.)
- ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi, sa thải
He was fired from his last job for being late. (Anh ta bị sa thải khỏi công việc vì bị trễ.)
- ‘to sack’ là đuổi (vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc).
One of the workmen was sacked for drunkenness. (Một trong những công nhân bị sa thải vì say rượu.)
Một số ví dụ khác:
to reduce – to axe – to cut back: giảm – cắt giảm – cắt hẳn
house – shack – slum: nhà – lán – ổ chuột
Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Đây là sự chú ý đặc biệt, cùng một nghĩa, nhưng ở các vùng miền khác nhau, các từ khác nhau được sử dụng.
Ví dụ: từ vỉa hè ở Mỹ gọi là sidewalk, trong khi ở Anh và các nước lân cận thì gọi là pavement.
Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ này bị nói giảm nói tránh đi , do đó chúng được gọi là mỹ từ, uyển ngữ. Họ sử dụng các từ đồng nghĩa hẹ nhàng, giảm bớt sự bối rối, khó chịu.
Ví dụ:
the underprivileged – the poor: Đều là chỉ người nghèo nhưng the poor thô lỗ hơn, sử dụng the underprivileged thì nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.
Một số từ khác như:
redundant – be out of job /unemployed: mất việc
die – be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority: chết – không còn nữa – biến mất – mất đi một cuộc đời – thở một lần cuối cùng
WC – the rest room – bathroom: nhà vệ sinh – nhà nghỉ – nhà tắm
Download List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English Free
Link tải List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí: Tại đây
List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí là tài liệu hay để cải thiệm kỹ năng tiếng Anh. Tài Liệu Số hy vọng bài viết này sẽ giúp được các bạn phần nào trong đời sống và học tập.